Trang Thông tin điện tử

xã Cồn Thoi - Huyện Kim Sơn

Thứ tư, 18/09/2024

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Thứ sáu, 14/06/2024

Tải về

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số /QĐ-UBND Ninh Bình, ngày tháng 9 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 195/TTr-SNN ngày 12/9/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình (sau đây gọi là Bộ tiêu chí).
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn triển
khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ
đạo thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đoàn thể căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và
hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai
thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
2
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện, hướng dẫn trình tự thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố quyết
định công nhận thôn, xóm, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn
huyện, thành phố.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Lưu VT, VP3.
Bh_VP3_QĐ83
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng


3

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ TIÊU CHÍ
Thôn, xóm, bản (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025
áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT TÊN TIÊU
CHÍ
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHỈ TIÊU
1 Nhà ở và
công trình
phụ trợ
1.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. 100%
1.2. Các công trình phụ trợ thuận tiện sinh hoạt, ngăn
nắp, hợp vệ sinh.
Đạt
1.3. Tỷ lệ hộ có hàng rào cây xanh hoặc hàng rào khác
được xây dựng tạo khuôn viên sạch đẹp.
> 95%
1.4. Tỷ lệ hộ gia đình đạt “nhà sạch - vườn đẹp” theo
quy định của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh hiện hành.
≥70%
2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ các tuyến đường thôn, xóm, bản được nhựa
hóa, bê tông hóa không bị ngập đọng nước; các vị trí
giao cắt nguy hiểm có bố trí hệ thống an toàn giao
thông theo quy định (biển chỉ dẫn, biển cảnh báo nguy
hiểm, các cụm băng giảm tốc...).
100%
2.2. Tỷ lệ đường thôn, xóm, bản có cây bóng mát hai
bên đường (đối với những đoạn đường có thể trồng
được, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng giao tán
khi trưởng thành) hoặc cây trồng tạo hàng rào đường
hoa được cắt tỉa đảm bảo không che khuất tầm nhìn.
100%
2.3. Đường trục thôn, xóm, bản có mốc hành lang an
toàn đường bộ, lòng đường vỉa hè không bị lấn chiếm,
không vi phạm hành lang an toàn giao thông.
Đạt
3 Điện 3.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành
điện.
Đạt
3.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết
kiệm điện.
100%
3.3. Tỷ lệ đường trục thôn có hệ thống điện chiếu
sáng.
100%
3.4. Người dân được tuyên truyền, phổ biến kiến thức
về sử dụng điện tiết kiệm, an toàn điện và phòng tránh
tai nạn điện.
Đạt


4

TT TÊN TIÊU
CHÍ
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHỈ TIÊU
4 Thông tin và
truyền thông
4.1. Có hệ thống loa truyền thanh hoạt động tốt. Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng điện thoại thông minh. ≥90%
4.3. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực Nhà văn hoá thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng,
điểm vui chơi giải trí…).
Đạt
5 Văn hóa 5.1. Cở sở vật chất Nhà văn hoá - Khu thể thao
- Nhà văn hóa có đủ bàn ghế, sân khấu, phông màn sân
khấu, bộ trang trí khánh tiết, thiết bị âm thanh, ánh
sáng.
Đạt
- Khu vực nhà văn hoá, sân thể thao có trồng hoa, cây
xanh và có nhà vệ sinh.
Đạt
- Có nhạc cụ, dụng cụ thể thao phổ thông phù hợp với
hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao của
nhân dân trong thôn.
Đạt
- Có tối thiểu 5 thiết bị (dụng cụ) luyện tập thể dục thể
thao ngoài trời phục vụ người dân trong đó có thiết bị
phục vụ người cao tuổi và trẻ em.
Đạt
- Có tủ sách phục vụ cộng đồng. Đạt
5.2. Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được
duy trì tổ chức thường xuyên trong năm đảm bảo thu
hút từ 50% số dân tham gia hoạt động văn hóa, văn
nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao
trở lên.
Đạt
- Có tổ chức hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho
trẻ em và người cao tuổi.
Đạt
- Có ít nhất 01 tổ/đội/nhóm/câu lạc bộ văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao hoạt động thường xuyên.
Đạt
5.3. Xây dựng Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa
- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hóa” hàng nằm đạt ≥90%.
Đạt
- Có tối thiểu 02 năm liên tục được công nhận danh
hiệu “Thôn văn hóa” liền kề thời điểm xét công nhận
thôn kiểu mẫu.
Đạt
- Tỷ lệ gia đình thực hiện đúng quy định nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
100%


5

TT TÊN TIÊU
CHÍ
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHỈ TIÊU
5.4. Xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
- Thôn có hương ước, quy ước và được cơ quan có
thẩm quyền công nhận.
Đạt
- Tỷ lệ người dân thực hiện đúng hương ước, quy ước. 100%
6 Giáo dục 6.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo. ≥ 95%
6.2. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, học sinh hoàn
thành chương trình tiểu học tiếp tục học trung học cơ sở.
100%
6.3. Không có học sinh vi phạm pháp luật; Thôn có
quỹ khuyến học, huy động, sử dụng hiệu quả.
Đạt
7 Y tế 7.1. Thôn có tối thiểu 1 nhân viên y tế đáp ứng tiêu
chuẩn và hoạt động thường xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ quy định tại Thông tư 07/2013/TT-BYT
ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức
năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản.
Đạt
7.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
≥95%
8 Cảnh quan
môi trường
8.1. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn và điểm sinh hoạt cộng đồng có
các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu
phân loại: 1. Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái
chế; 2. Chất thải thực phẩm; 3. Chất thải rắn sinh hoạt
khác.
100%
8.2. Có tổ vệ sinh môi trường được trang bị phương
tiện để thu gom, vận chuyển xử lý rác thải đảm bảo vệ
sinh môi trường.
Đạt
8.3. Định kỳ tối thiểu 02 lần/tháng tổng vệ sinh chung
toàn thôn.
Đạt
8.4. Tập kết rác đúng thời gian; điểm tập kết chất thải
rắn sinh hoạt phải bố trí thiết bị lưu chứa chất thải phù
hợp với loại chất thải, có dung tích phù hợp với thời
gian lưu giữ, bảo đảm không rò rỉ nước ra môi trường;
thực hiện vệ sinh, phun khử mùi sau khi chuyển giao
chất thải cho các phương tiện vận chuyển.
Đạt
8.5. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc hệ thống cấp nước
nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình.
≥80%
9 Thu nhập và
hộ nghèo
9.1. Không có hộ nghèo (trừ các đối tượng thuộc diện:
không có khả năng lao động; bảo trợ xã hội; do tai
nạn, rủi ro bất khả kháng hoặc do mắc bệnh hiểm
nghèo).
Đạt


6

TT TÊN TIÊU
CHÍ
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHỈ TIÊU
9.2. Thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn tại
thời điểm xét, công nhận cao hơn từ 10% trở lên so
với mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm.
Đạt
10 Hệ thống
chính trị,
quốc phòng,
an ninh
10.1. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
Chi bộ và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội thôn
được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ và tương đương
trở lên.
Đạt
10.2. Ban Phát triển thôn hoạt động hiệu quả, có đề án,
kế hoạch xây dựng nông thôn mới của thôn có sự tham
gia của cộng đồng được phê duyệt, triển khai thực hiện
có hiệu quả.
Đạt
10.3. An ninh trật tự đảm bảo, không có cá nhân hoạt
động chống Đảng, chính quyền, phá hoại các mục tiêu,
công trình liên quan An ninh quốc gia, truyền đạo trái
pháp luật; không có công dân của thôn phạm tội
nghiêm trọng trở lên trong năm xét công nhận.
Đạt
10.4. Không có công dân vi phạm Luật nghĩa vụ quân
sự trong năm xét công nhận.
Đạt
10.5. Tổ hòa giải hoạt động hiệu quả, hòa giải, giải
quyết kịp thời mâu thuẫn tại cộng đồng; không có tụ
điểm phức tạp về trật tự xã hội; số người mắc các tai tệ
nạn xã hội giảm so với năm liền kề thời điểm xét công
nhận.
Đạt
10.6. Có mô hình phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
phát huy tác dụng, hiệu quả trong phòng, chống tội
phạm, tai, tệ nạn xã hội, được Chủ tịch UBND xã khen
thưởng trở lên.
Đạt
10.7. Thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
theo quy định tại Thông tư số 124/TT-BCA ngày
28/12/2021 của Bộ Công an.
Đạt

 

Bình chọn

Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?

Văn bản mới
Xem thêm
Thống kê truy cập

Lượt truy cập: 59512

Trực tuyến: 21

Hôm nay: 63